Phó Thủ tướng Chính phủ
Phạm
Bình
Minh
Ngày chính thức: 19/11/1985
- • Giáo dục phổ thông: 10/10
- • Chuyên môn nghiệp vụ: Đại học Ngoại giao
- • Học hàm, học vị: Thạc sỹ Luật và Ngoại giao
- • Lý luận chính trị: Cao cấp
- • Ngoại ngữ: Tiếng Anh D; Tiếng Pháp C
- • Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X (từ tháng 5/2006-01/2009).
- • Ủy viên Trung ương Đảng khóa X (từ tháng 01/2009 - 01/2011), XI, XII, XIII.
- • Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII,XIII.
- • Đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV, XV.
- • Huân chương Lao động hạng Nhất (2015)
- • Huân chương lao động hạng Ba (2009)
- • Huy chương vì sự nghiệp Ngoại giao (2003)
- • Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (2001-2005)
Tóm tắt tiểu sử
9/1976 - 9/1981
Sinh viên Trường Đại học Ngoại giao tại Hà Nội.
10/1981-9/1982
Cán bộ Vụ Đào tạo, Bộ Ngoại giao.
9/1982-01/1986
Tùy viên, Đại sứ quán Việt Nam tại Anh.
01/1986-6/1991
Cán bộ, rồi Tập sự Phó Vụ trưởng Vụ Vấn đề chung, Bộ Ngoại giao.
6/1991-6/1994
Phó Vụ trưởng, Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao; sau đó học Thạc sỹ về Luật pháp và Ngoại giao tại Đại học Fletcher, Hoa Kỳ.
6/1994-7/1999
Phó Vụ trưởng, Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao.
8/1999-10/2001
Đại sứ, Phó trưởng Đại diện thường trực Việt Nam tại Liên Hợp Quốc, Đảng ủy viên Đảng ủy các Cơ quan đại diện Việt Nam tại Hoa Kỳ.
10/2001-02/2003
Công sứ, Phó Đại sứ Việt Nam tại Hoa Kỳ, Đảng ủy viên Đảng ủy các Cơ quan đại diện Việt Nam tại Hoa Kỳ, Bí thư Chi bộ Đại sứ quán.
3/2003-8/2007
Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng, Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao. Trưởng đoàn đối thoại về nhân quyền với các nước; Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (9/2006); Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Bộ Ngoại giao. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
8/2007 - 01/2009
Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự đảng Bộ Ngoại giao, Thứ trưởng rồi Bí thư Đảng ủy, Thứ trưởng thường trực Bộ Ngoại giao, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối các cơ quan Trung ương.
01/2009 - 7/2011
Ủy viên Trung ương Đảng (chính thức), Thứ trưởng thường trực Bộ Ngoại giao. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
8/2011 - 11/2013
Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
11/2013 - 01/2016
Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bí thư Ban Cán sự đảng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu vào Bộ Chính trị.
01/2016 - 4/2021
Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bí thư Ban Cán sự đảng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh; phụ trách công tác đối ngoại của Nhà nước và Đảng ủy Ngoài nước; Đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu tái cử Bộ Chính trị khóa XIII.
4/2021 - 01/2023
Ủy viên Bộ Chính trị (đến 30/12/2022), Phó Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ (từ 20/8/2021), Phó Thủ tướng Chính phủ (ngày 6/9/2021 được phân công làm nhiệm vụ Phó Thủ tướng thường trực); Đại biểu Quốc hội khóa XIV, XV.
05/01/2023
Tại Kỳ họp bất thường lần thứ 2 - Quốc hội khóa XV, Quốc hội phê chuẩn miễn nhiệm chức vụ Phó Thủ tướng Chính phủ, thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội khoá XV.